Mô tả sản phẩm
Product Description

+ Tên thông thường: Axit clohydric, axit muriatic.

+ Tên quốc tế: Hydrochloric acid.

+ Công thức hóa học: HCl (Khối lượng phân tử M = 36.5).

TT Tên chỉ tiêu Đơn vị Mức chất lượng Phương pháp thử
Loại 17% Loại 22% Loại 31% Loại 35% Loại 37%
1 Ngoại quan

Chất lỏng trong không màu hoặc hơi vàng

Quan sát bằng mắt
2 HCl % ≥ 17 22 ± 1 30,5 ± 0,5 35,0 ± 1 37,0 ± 1 -TCVN 1556:1997

– ASTM E 394-15

3  Fe ppm ≤ 0,8 ≤ 0,8 ≤ 0,8 ≤ 2 ≤ 2 – TCVN 1556:1997

– ASTM E 394-15

4  Clo tự do ppm ≤ 20 ≤ 20 ≤ 20 ≤ 20 ≤ 20 – TCVN 1556:1997

– ISO 6353-2:1983

5 SO4 % ≤ 0,0005 – TCVN 1556:1997

– ASTM E 224:2016

6 As ppm ≤ 0,01 – TCVN 1556:1997

– ASTM E 224:2016

7 Cu ppm ≤ 0,05 US EPA 3052:1996 (ICP-MS)
8 Co ppm ≤ 5 US EPA 3052:1996 (ICP-MS/UV-Vis)
9 Cr ppm ≤ 5 US EPA 3052:1996 (ICP-MS/UV-Vis)
10  Ni ppm ≤ 0,1 ≤ 5 US EPA 3052:1996 (ICP-MS/UV-Vis)
11 CODcr ppm ≤ 10 ASTM D 1252
12  Tỷ trọng

(ở 200C)

≥ 1,080 1,110±0,005 1,149±0,003 1,174±0,005 1,184±0,006 ASTM D 4052:18

Axit HCl được sử dụng rộng rãi trong nhiều ngành công nghiệp: Công nghiệp thực phẩm, thuộc da, công nghiệp dệt, cơ khí, luyện kim, mạ điện, tổng hợp các hợp chất hữu cơ…

– Tẩy rỉ sắt: Sử dụng dung dịch axit HCl để làm sạch bề mặt sắt trước khi qua công đoạn tiếp theo như cán, ép, mạ kẽm, sơn… Thông thường sử dụng axit HCl 18%, phản ứng tẩy rỉ:

Fe2O3 + Fe + 6 HCl → 3FeCl2 + 3H2O

Lớp rỉ bị phản ứng thành FeCl2 tan trong dung dịch.

– Sản xuất các hợp chất vô cơ: Sản xuất hóa chất xử lý nước PAC; Sản xuất muối canxi clorua, niken (II) clorua dùng cho việc mạ điện và kẽm clorua cho công nghiệp mạ và sản xuất pin điện hóa.

– Sản xuất các hợp chất hữu cơ: Tổng hợp PVC, bisphenol A sản xuất polycacbonat, than hoạt tính, axit ascobic, cũng như trong một số sản phẩm của ngành dược:

+ Tổng hợp VCM (Vinyl Chloride Monomer), dùng để sản xuất nhựa PVC:

CH2=CH2 + 2 HCl + 1⁄2 O2 → ClCH2CH2Cl + H2O

+ Tổng hợp dichloroethane, dùng trong trong công nghệ nội thất, sơn xịt, giấy dán tường, đồ gia dụng, phụ tùng ô tô…

2CH2=CH2 + 4HCl + O2 → 2ClCH2CH2Cl + 2H2O

+ Sản xuất than hoạt tính:

Gỗ + HCl + nhiệt → Than hoạt tính

– Khai thác dầu: Axít HCl có thể được dùng để bơm vào trong tầng đá của giếng dầu nhằm hòa tan một phần đá (còn gọi là rửa giếng) và tạo các lỗ rỗng lớn hơn.

– Kiểm soát và trung hòa pH: Trong công nghiệp yêu cầu độ tinh khiết (thực phẩm, dược phẩm, nước uống), axit HCl được dùng để điều chỉnh pH của nước cần xử lý. Ngoài ra còn sử dụng axit HCl để trung hòa nước thải công nghiệp, nước hồ bơi…

– Tái sinh hạt nhựa trao đổi ion: dùng axit HCl có hàm lượng Fe3+  ≤ 0,8ppm để tách các cation hấp phụ vào các hạt nhựa: Na+ bị thay thế bởi H+, Ca2+ bị thay thế bởi 2H+ (nếu hàm lượng sắt trong axit lớn sẽ làm mất hoạt tính của hạt nhựa).

– Axit HCl sử dụng trong ngành chế biến thực phẩm: Thủy phân protein có trong thịt, cá, thực vật để tạo ra các acid amin (acid amin làm nên độ đạm của nước mắm).

– Ứng dụng trong công nghiệp dệt: Axit HCl sử dụng trong quá trình nhuộm màu vải (yêu cầu hàm lượng sắt trong axit nhỏ hơn 0,03%).

– Một số ứng dụng khác: Thuộc da, vệ sinh nhà cửa, sản xuất gelatin, phụ gia thực phẩm …

– Hô hấp: Khí HCl độc cho hệ hô hấp, có tính ăn mòn mạnh nên khi hít phải có cảm giác rát phổi, sốc, thở gấp, đau cổ họng. Nồng độ tối đa cho phép trong không khí: 0.25÷10 mg/m3 không khí.

Biện pháp xử lý: Đưa nạn nhân đến vùng có không khí trong lành, hô hấp nhân tạo nếu nạn nhân ngừng thở. Cung cấp oxy khi nạn nhân thở khó khăn (nhân viên y tế thực hiện).

– Mắt: Axit HCl ăn mòn niêm mạc, gây cảm giác đau, không nhìn rõ, bỏng sâu nghiêm trọng.

Biện pháp xử lý: Cần rửa mắt bằng nước sạch ngay sau khi tiếp xúc trong khoảng 15 phút sau đó đến cơ sở y tế để điều trị.

– Da: Axit HCl gây bỏng da, cảm giác ngứa, rát.

Biện pháp xử lý: Cởi bỏ ngay quần áo, đồ bảo hộ khi bị dính dung dịch, rửa da với thật nhiều nước sạch.

– Hệ tiêu hóa: Khi uống phải axit HCl gây sốc, có thể bất tỉnh.

Biện pháp xử lý: Không được gây nôn trừ khi có sự chỉ dẫn của nhân viên y tế, cần chuyển đến cơ sở y tế ngay.

  • Bảo quản:

+ Không để lẫn với các bazơ mạnh, kim loại và hợp kim, chất khử và chất có thể cháy, các chất oxy hoá mạnh.

+ Để ở nơi thoáng mát, thông gió tốt, nền kho chứa có phủ lớp composite hoặc hắc ín chống ăn mòn.

  • Vận chuyển:

Sử dụng các loại vật liệu tương thích để làm thùng chứa vận chuyển axit HCl.

Ký hiệu phân loại theo EU:

Ký hiệu: T, C

R: 23-35

S 36/37/39: Sử dụng quần áo bảo hộ, găng tay, mặt nạ phòng độc.

S 45: Trong trường hợp gặp tai nạn hay cảm thấy khó chịu phải được đưa đến cơ quan y tế gần nhất.

S 26: Nếu axit HCl vào mắt phải rửa mắt với thật nhiều nước.